Số đếm trong tiếng Nhật được liệt kê bên dưới
1 |
いち |
11 |
じゅういち |
21 |
にじゅういち |
2 |
に |
12 |
じゅうに |
22 |
にじゅうに |
3 |
さん |
13 |
じゅうさん |
23 |
にじゅうさん |
4 |
し/よん/(よ*) |
14 |
じゅうし/ |
24 |
にじゅうし/ |
5 |
ご |
15 |
じゅうご |
25 |
にじゅうご |
6 |
ろく |
16 |
じゅうろく |
26 |
にじゅうろく |
7 |
しち/なな |
17 |
じゅうしち/ |
27 |
にじゅうしち/ |
8 |
はち |
18 |
じゅうはち |
28 |
にじゅうはち |
9 |
きゅう/(く*) |
19 |
じゅうきゅう |
29 |
にじゅうきゅう |
10 |
じゅう |
20 |
にじゅう |
30 |
さんじゅう |
* よ và く được dùng tùy vào trường hợp.
Giải thích
-じ là một số đếm có nghĩa là "giờ" ví dụ. 2じ(にじ) nghĩa là "2 giờ".
なん có nghĩa là "cái gì" trong trường hợp này nó có nghĩa là " Mấy " và なんじですか nghĩa là "Mấy giờ rồi?".
Số 4, 9 có nhiều cách đọc như phần trước đã trình bày.
Khi diễn đạt giờ , 4:00 là よじ, 9:00 là くじ. 7:00 thường đọc là しちじ, nhưng ななじ cũng được sử dụng.
Dưới đây là bảng liệt kê danh sách các giờ.
1:00 |
1時 |
いちじ |
7:00 |
7時 |
しちじ、ななじ |
2:00 |
2時 |
にじ |
8:00 |
8時 |
はちじ |
3:00 |
3時 |
さんじ |
9:00 |
9時 |
くじ* |
4:00 |
4時 |
よじ* |
10:00 |
10時 |
じゅうじ |
5:00 |
5時 |
ごじ |
11:00 |
11時 |
じゅういちじ |
6:00 |
6時 |
ろくじ |
12:00 |
12時 |
じゅうにじ |
1. | A | : | 今(いま) 何時(なんじ)ですか。 |
B | : | 今(いま) 5時(じ)です。 |
A | : | Bây giờ là mấy giờ? |
B | : | Bây giờ là 5 giờ. |
2. | A | : | 東京(とうきょう)は 今(いま) 何時(なんじ)ですか。 |
B | : | 今(いま) 午前(ごぜん) 9時(じ)15分(ぷん)です。 |
A | : | Bây giờ Tokyo mấy giờ? |
B | : | Bây giờ là 9:15 sáng. |
ごぜん(午前) & ごご(午後)
"a.m." là ごぜん, "p.m." là ごご. Những từ này đặt trước giờ.
ごぜん はちじ "8 a.m.", ごご くじ "9 p.m.".
Giải thích
Phút là ふん(分) hoặc ぷん(分).
はん(半) là "rưỡi" "30 phút" , ví dụ, にじ はん, 2:30.
5 phút |
5分(ごふん) |
10 phút |
10分(じゅっぷん) |
15 phút |
15分(じゅうごふん) |
20 phút |
20分(にじゅっぷん) |
25 phút |
25分(にじゅうごふん) |
30 phút |
30分(さんじゅっぷん) |
35 phút |
35分(さんじゅうごふん) |
40 phút |
40分(よんじゅっぷん) |
45 phút |
45分(よんじゅうごふん) |
50 phút |
50分(ごじゅっぷん) |
55 phút |
55分(ごじゅうごふん) |
60 phút |
60分(ろくじゅっぷん) |
Ví dụ. | 2:15 | にじ じゅうごふん |
3:20 | さんじ にじゅっぷん | |
5:30 | ごじ さんじゅっぷん/ごじ はん |
Giải thích
から nghĩa là "từ". 1じ(いちじ)からです có thể được dịch là "Nó từ 1:00", "Nó mở từ 1:00", hoặc "Nó bắt đầu lúc 1:00".
まで nghĩa là "đến" hoặc "đến khi". 2じ(にじ)までです Có thể được dịch là "Nó đóng cửa lúc 2:00" hoặc "Nó kết thúc lúc 2:00".
から và まで cũng có thể được dùng với thời gian khác như ngày, tuần, tháng, năm.
1. | 本屋(ほんや)は 10時(じ)からです。 |
本屋(ほんや)は 8時(じ)までです。 |
Tiệm sách mở từ lúc 10:00. |
Tiệm sách mở cửa đến 8:00. |
2. | A | : | 会議(かいぎ)は 何時(なんじ)からですか。 |
B | : | 会議(かいぎ)は 1時(じ)からです。 |
A | : | Buổi họp bắt đầu lúc mấy giờ? |
B | : | Buổi họp bắt đầu lúc 1:00. |
3. | お祭(まつ)りは 木曜日(もくようび)から 日曜日(にちようび)までです。 |
Lễ hội bắt đầu từ thứ 5 đến chủ nhật. |
Giải thích
いつ có nghĩa là "khi nào"., nhưng bạn không thể dùng いつ để hỏi thời gian (giờ).
Khi bạn muốn hỏi thời gian(giờ), bạn nên dùng なんじ.
なんようび "thứ mấy" và なんがつ "tháng mấy" cũng hay được sử dụng.
1. | 今日(きょう)は 月曜日(げつようび)です。 |
Hôm nay là thứ 2. |
2. | Q | : | コンサートは 何曜日(/いつ)ですか。 |
A | : | コンサ(こんさ)ート(と)は 来週(らいしゅう)の 金曜日(きんようび)です。 |
Q | : | Buổi hòa nhạc tổ chức thứ mấy( khi nào )? |
A | : | Tổ chức thứ 6 tuần sau. |
3. | Q | : | 誕生日(たんじょうび)は 何月(/いつ)ですか。 |
A | : | 8月です。 |
Q | : | Xin nhật bạn tháng mấy(khi nào)? |
A | : | Tháng 8. |
Phía dưới liệt kê các từ về thời gian
Các thứ trong tuần
Các tháng trong năm
1月(いちがつ) |
Tháng 1 |
7月(しちがつ) |
Tháng 7 |
2月(にがつ) |
Tháng2 |
8月(はちがつ) |
Tháng 8 |
3月(さんがつ) |
Tháng 3 |
9月(くがつ) |
Tháng 9 |
4月(しがつ) |
Tháng 4 |
10月(じゅうがつ) |
Tháng 10 |
5月(ごがつ) |
Tháng 5 |
11月(じゅういちがつ) |
Tháng 11 |
6月(ろくがつ) |
Tháng 6 |
12月(じゅうにがつ) |
Tháng 12 |
Giải thích
Trong tiếng Nhật, khi diễn tả thời gian thứ tự các từ đi từ lớn đến bé tức là năm tháng tuần ngày .... Và trợ từ の ở giữa các từ về thời gian
1. |
Sáng hôm sau |
2. |
Thứ hai tuần tới |
3. |
Tối thứ 2 tuần tới |
Giải thích
Chúng ta thường gặp ごろ và ぐらい chúng đều có nghĩa là khoảng. Vậy chúng khác nhau như thế nào. Các bạn xem giải thích phía dưới.
ごろ có nghĩa là"khoảng", nó thường được dùng để mô tả thời gian.
Trong những trường hợp khác như giá cả, chiều dài của thời gian, số người .vv. thì nên dùng ぐらい.
1. | コンサートは 8時ごろまでです。 |
Buổi hòa nhạc sẽ kết thúc khoảng 8 giờ. |
2. | これは 500円ぐらいです。 |
Cái này khoảng 500 Yên. (Xem bài 4) |
すいません/すみません "Xin lỗi"
すみません có nghĩa là "Xin lỗi" . Trong đàm thoại hàng ngày, mọi người thường nói là すいません, vì vậy bạn sẽ thấy chúng tôi dùng すいません trong tài liệu.
ちょっと まってください "Làm ơn chờ 1 xíu"
ちょっと まってください là cụm từ được dùng cho "Làm ơn chờ 1 xíu".
Đây là câu cầu khiến . Diển tả lịch sự là しょうしょう おまちください.
ちょっと có nghĩa là "một ít" ". Từ này thường được thêm vào đầu câu để làm ngắn phát biểu.
ありがとうございます "Cảm ơn"
Có rất nhiều cụm từ diển tả sự cảm ơn theo từng level lịch sự.
"Chào mừng bạn hoặc không có gì" là どういたしまして.
どうも ありがとうございます |
Cảm ơn rất nhiều |
ありがとうございます |
Cảm ơn |
ありがとう |
|
どうも |
Cảm ơn |
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng