Giải thích
Động từ dạng nai là 1 dạng trong thể thông thường. Dạng này được dùng ở thì hiện tại phủ định trong văn nói thông thường và trong các mẫu ngữ pháp như là dạng từ điển.
Văn nói thông thường - Hiện tại và tương lai.
Trong văn nói thông thường ( không trịnh trọng ), dạng từ điển và dạng nai được dùng để thay thế cho -ます và -ません.
Dạng quá khứ thành lập bằng dạng ta và nakatta mà sẽ được trình bày trong bài tiếp theo.
Khi bạn tạo câu hỏi trong thể thông thường thì đánh dấu câu hỏi か? được bỏ qua.
うん nghĩa là "yes" và ううん nghĩa là "no" thường được dùng trong văn nói thông thường.
A | : | |
B1 | : | |
B2 | : |
A | : | Tối nay đi dự tiệc không? |
B1 | : | Vâng, đi. |
B2 | : | Không, không đi. |
Động từ dạng từ điển và dạng nai.
Giải thích
つもりです thể hiện dự định của người nói. Có thể dịch là "Tôi sắp làm" hoặc "Tôi định làm". Mẫu này theo sau động từ dạng từ điển hoặc dạng nai.
Khi người nói nói dự định của mình trong quá khí thì mẫu câu là, Dạng từ điển + つもりでした được sử dụng.
1. |
Tôi định mua xe hơi bằng tiền thưởng |
2. |
Tết năm nay tôi không định về nước |
3. |
Tôi đã định mua xe hơi bằng tiền thưởng nhưng đã hủy không mua. |
Giải thích
よてい là danh từ có nghĩa là "kế hoạch" ví dụ: らいしゅうの よてい "Kế hoạch tuần tới"
Cấu trúc của nó là , động từ dạng từ điển hoặc nai+ よていです bạn có thể dịch là "dự kiến" "được kế hoạch" hoặc "được lịch trình" nó thường được dùng để nói kế hoạch của người hay sự kiện.
Mẫu câu つもりです diễn tả ý định của người nói trong khi よていですkhông diễn tả bất kỳ ý định nào cả.
1. |
Dự kiến tiếp tân sẽ kết thúc lúc 5 giờ. |
2. |
Dự kiến máy bay sẽ đến lúc 3 giờ |
3. |
Dự kiến anh Brown sẽ đến Nhật ngày mai. |
Giải thích
でます có nghĩ tương phản, [sự kiện] に でます có nghĩa là "tham dự" và [nơi chốn] を でます có nghĩa là "rời".
Trợ từ を, ở đây, chỉ vị trí rời, vị trị quay lại hoặc vị trí đi qua.
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng