Giải thích
Cấu trúc này diễn đạt suy đoán không chắc chắn của người nói hoặc dự đoán dựa trên những thông tin chủ quan. Nó có thể dịch là "Dường như" "Có vẻ".
Cấu trúc này tương tự như みたいです đã được giới thiệu trong bài 4. ようです nghe trang trọng hơn và みたいです thì thông thường hơn.
1. |
Dường như kinh tế Nhật đã tốt hơn. |
2. |
Dường như cảm lạnh đang tăng lên. |
3. |
Dường như anh Katoo đã về nhà. Máy tính của anh ấy đã tắt. |
よう cũng được dùng để ví von hoặc diễn tả cái gì đó một cách hình tượng như みたい.
Khi よう dùng với danh từ , nó trở thành [Danh từ] の ようです hoặc [danh từ] の ような[danh từ].
4. |
Hôm nay ấm, như mùa xuân |
5. |
Tôi muốn sống trong ngôi nhà giống lâu dài. |
Giải thích
Như giới thiệu trong tiếng Nhật sơ cấp bài 9, なります "trở nên" thường được dùng như cấu trúc ngữ pháp để mô tả sự thay của trạng thái hoặc của điều kiện.
なります có thể thêm vào tính từ và danh từ.
Tính từ i |
-い -く なります |
暑い |
暑く なります |
寒い |
寒く なります |
||
難しい |
難しく なります |
||
Tính từ na Danh từ |
+ に なります |
きれい |
きれいに なります |
上手 |
上手に なります |
||
春 |
春に なります |
||
明日 |
明日に なります |
1. |
Trời trở nên lạnh |
2. |
Tiếng Nhật của anh Smith trỏ nên gi |
3. |
Cuộc họp hôm nay chuyển qua ngày mai. |
Khi diễn tả sự thay đổi của trạng thái, điều kiện hoặc sự cư xử với mệnh đề động từ, ように なります được dùng.
Cấu trúc như dưới.
Động từ |
Khẳng định |
Dạng từ điển+ ように なります |
Phủ định |
Dạng nai: -ない -なく なります |
4. |
Gần đây tôi ăn nhiều rau. |
5. |
Tôi có thể đọc được Hán tự bởi vì tôi học mỗi ngày. |
6. |
Gần đây, tôi không đọc báo. |
Giải thích
Thể thông thường + そうです dùng để báo cáo thông tin. Mẫu này có nghĩa là "Tôi nghe nói" hoặc "Anh ấy nói" "Anh ấy báo" và được dùng để nói với ai đó về cái gì đó mà bạn đã nghe hoặc bạn đã thay trên TC, báo, vvvv...
Khi người Nhật nói tiếng Anh, họ hay dùng mẫu câu "I heard", nó được dịch từ mẫu này.
Có 1 mẫu tương tự là って いいました. Trong そうです được dùng để tổng hợp những thứ mà người nói đã nghe. って いいました được dùng để nói với ai đó 1 cách chính xác người khác đã nói gì.
1. |
Tôi nghe nói có động đất ở Kyuushuu sáng nay. |
2. |
Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ lạnh. |
Trong ví dụ trên, người nói có thể đã xem Tivi hay đọc báo và đang nói về thông tin đó với người nào đó.
Nguồn gốc thông tin được chỉ định bằng に よると có nghĩa là "dựa theo".
3. |
Anh Yamada gọi điện, va anh ấy bảo là anh ấy sẽ trễ. |
4. |
Tôi nghe nói là anh Katoo không thể tham dự cuộc họp hôm nay. |
Anh Katoo nói rằng anh ấy không thể dự cuộc họp hôm nay. |
Trong ví dụ, người nói nhận được cuộc gọi từ Yamada và người nói nói với ai đó điều mà Yamada đã nói.
Trong ví dụ 4, người nói có thể đã nghe từ Katoo hoặc nghe từ ai đó về thông tin của Katoo.
Giải thích
じゃなく là dạng của じゃない và nó được dùng như 1 loại để nối.
[A] だけ じゃなく、 [B] も có nghĩa "không những A mà còn B".
1. | A | : | |
B | : | ||
A | : |
A | : | Cuối tuần phải đi làm. |
B | : | Anh nói là thứ 7 tuần này à. |
A | : | Không những thứ 7 mà còn cả chủ nhật. |
2. |
Nếu bạn nhớ Hán tự, thì không chỉ việc đọc viết mà còn việc hội thoại cũng trở nên giỏi. |
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng