Giải thích
ことが できます là 1 mẫu ngữ pháp diễn đạt khả năng có thể.
Mẫu này có nghĩa là "có thể làm" và luôn luôn theo sau động từ dạng từ điển.
Ví dụ
1. |
Susan có thể nấu thức ăn Nhật Bản |
2. |
Smith có thể đọc Hán tự. |
3. |
Tôi không thể tham dự cuộc họp hôm nay. |
できます có thể được dùng với 1 số danh từ liên quan đến khả năng. Ví dụ.
4. | |
Smith có thể nói tiếng Nhật.. |
できます & できる
できます là động từ. Dạng từ điển của nó là できる. Câu kết thúc với ます như ことが できます là lịch sự, và câu kết thúc với dạng từ điển như ことが できる thì ít lịch sự hơn.
Giải thích
Có 2 cấu trúc để diễn đạt "có thể làm" hoặc "có khả năng làm", dùng động từ dạng từ điển+ことが できます và dùng dạng khả năng của động từ.
Dạng khả năng của động từ được hình thành như dưới.
Ví dụ
1. |
Tôi không thể đến tiệc chia tay của anh Sasaki bởi vì tôi có 1 số việc phải làm. |
Đánh dấu tân ngữ có thể là を hoặc が với động từ khả năng.
2. |
Satoo có thể nói tiếng Pháp. |
3. |
Smith có thể đọc Hán tự. |
Giải thích
Động từ dạng te thường được dùng để kết nối 2 hoặc nhiều câu giống như そして.
Thì của mỗi câu nên giống nhau và nó được chỉ định ở cụm từ cuối cùng.
1. | |
Hôm nay tôi đi Shibuya và xem phim. |
2. | |
Tôi gặp bạn tôi hôm qua và đã cùng nhau đi ăn. |
Giải thích
Động từ dạng te + います diễn đạt sự tiếp diễn, 1 trạng thái đang diễn ra hoặc 1 hành động thói quen dựa vào nội dung của phát biểu.
Trong giao tiếp hàng ngày, -ています thường trở thành -てます, giống như テレビを 見ていますtrở thành テレビを 見てます.
1 - Sự kiện đang tiếp diễn
Khẳng định, phủ định và thì được diễn tả bằng động từ cuối cùng います.
1. |
Anh Suzuki đang xem tivi. |
2. |
Anh Satoo đang ăn cơm trưa. |
3. | A | : | |
B | : |
A | : | Tối hôm qua lúc 8 giờ bạn đang làm gì. |
B | : | Tôi đang học ở nhà |
2 - Trạng thái đang diễn ra
4. |
Cửa đang mở. |
Câu này diễn tả trạng thái là cửa đang mở và không có nghĩa là cửa đang được mở lúc này.
5. |
Tivi này bị hỏng |
Nó không có nghĩa là Tivi bị làm hỏng bởi ai đó vào lúc này.
3 - Hành động thói quen
6. |
Greg đang học Karate. |
Câu này có nghĩa rằng anh Greg đi học Karate đều đặn. Anh ấy có thể đi học tuần 1 lần hoặc tháng 2 lần.
Giải thích
Như giới thiệu trong tiếng Nhật sơ cấp bài 9, なります "trở nên" thường được dùng như cấu trúc ngữ pháp để mô tả sự thay của trạng thái hoặc của điều kiện.
なります có thể thêm vào tính từ và danh từ.
Tính từ i |
-い -く なります |
暑い |
暑く なります |
寒い |
寒く なります |
||
難しい |
難しく なります |
||
Tính từ na Danh từ |
+ に なります |
きれい |
きれいに なります |
上手 |
上手に なります |
||
春 |
春に なります |
||
明日 |
明日に なります |
1. |
Trời trở nên lạnh |
2. |
Tiếng Nhật của anh Smith trỏ nên gi |
3. |
Cuộc họp hôm nay chuyển qua ngày mai. |
Khi diễn tả sự thay đổi của trạng thái, điều kiện hoặc sự cư xử với mệnh đề động từ, ように なります được dùng.
Cấu trúc như dưới.
Động từ |
Khẳng định |
Dạng từ điển+ ように なります |
Phủ định |
Dạng nai: -ない -なく なります |
4. |
Gần đây tôi ăn nhiều rau. |
5. |
Tôi có thể đọc được Hán tự bởi vì tôi học mỗi ngày. |
6. |
Gần đây, tôi không đọc báo. |
Giải thích
Động từ dạng ta + ことが あります diễn tả kinh nghiệm của 1 người, như"Tôi đã từng đến Nhật" hoặc "Tôi chưa từng ăn Sushi.".
1. |
Tôi đã từng đến Nhật. |
2. |
Tôi chưa từng ăn Sukiyaki trước đây.. |
3. | A | : | |
B | : |
A | : | Anh đã từng gặp Tanaka từ ABC chưa? |
B | : | Chưa, tôi chưa từng gặp anh ấy. |
Khi bạn dùng thời gian cố định như năm trước hay 10 năm trước, bạn nên dùng thì quá khư đơn để thay thế cho mẫu này.
4. | A | : | |
B | : | ||
A | : | ||
B | : |
A | : | Bạn đã từng đến Úc chưa? |
B | : | Vâng, tôi đã. |
A | : | Bạn đã đi khi nào. |
B | : | Tôi đã đi 3 năm trước. |
Giải thích
Thể thông thường + そうです dùng để báo cáo thông tin. Mẫu này có nghĩa là "Tôi nghe nói" hoặc "Anh ấy nói" "Anh ấy báo" và được dùng để nói với ai đó về cái gì đó mà bạn đã nghe hoặc bạn đã thay trên TC, báo, vvvv...
Khi người Nhật nói tiếng Anh, họ hay dùng mẫu câu "I heard", nó được dịch từ mẫu này.
Có 1 mẫu tương tự là って いいました. Trong そうです được dùng để tổng hợp những thứ mà người nói đã nghe. って いいました được dùng để nói với ai đó 1 cách chính xác người khác đã nói gì.
1. |
Tôi nghe nói có động đất ở Kyuushuu sáng nay. |
2. |
Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ lạnh. |
Trong ví dụ trên, người nói có thể đã xem Tivi hay đọc báo và đang nói về thông tin đó với người nào đó.
Nguồn gốc thông tin được chỉ định bằng に よると có nghĩa là "dựa theo".
3. |
Anh Yamada gọi điện, va anh ấy bảo là anh ấy sẽ trễ. |
4. |
Tôi nghe nói là anh Katoo không thể tham dự cuộc họp hôm nay. |
Anh Katoo nói rằng anh ấy không thể dự cuộc họp hôm nay. |
Trong ví dụ, người nói nhận được cuộc gọi từ Yamada và người nói nói với ai đó điều mà Yamada đã nói.
Trong ví dụ 4, người nói có thể đã nghe từ Katoo hoặc nghe từ ai đó về thông tin của Katoo.
Giải thích
Động từ dạng ý chí + と おもいます hoặc と おもっています được dùng để diễn tả ý định của người nói có nghĩa là "Tôi định làm ". Nó tương tự như つもりです.
1. |
Ngày mai, tôi định đi bệnh viện vì tôi không khỏe. |
2. |
Tôi dự định làm việc ở Nhật sau khi tôi tốt nghiệp đại học. |
3. |
Tôi dự định đi du lịch đâu đó trong kỳ nghỉ hè. |
Giải thích
Động từ gốc (động từ bỏ masu) + たいです có nghĩa "Tôi muốn làm cái gì đó".
たい giống như tính từ i và dạng phủ định là たくない dạng quá khứ là たかった.
Các thành lập たい như dưới.
Động từ Masu |
Động từ bỏ masu |
V bỏ masu+ たいです |
|
行きます |
いき |
行きたいです |
Tôi muốn đi |
食べます |
たべ |
食べたいです |
Tôi muốn ăn |
見ます |
み |
見たいです |
Tôi muốn xem |
飲みます |
のみ |
飲みたいです |
Tôi muốn uống |
買います |
かい |
買いたいです |
Tôi muốn mua |
します |
し |
したいです |
Tôi muốn làm |
Các thể của たい như dưới
私は 京都に 行きたいです。 |
Tôi muốn đi Kyoto. |
私は 京都に 行きたくないです。 |
Tôi không muốn đi Kyoto. |
私は 京都に 行きたかったです。 |
Tôi đã muốn đi Kyoto. |
私は 京都に 行きたくなかったです。 |
Tôi đã không muốn đi Kyoto.
|
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng