Giải thích
Động từ dạng ta + ことが あります diễn tả kinh nghiệm của 1 người, như"Tôi đã từng đến Nhật" hoặc "Tôi chưa từng ăn Sushi.".
1. |
Tôi đã từng đến Nhật. |
2. |
Tôi chưa từng ăn Sukiyaki trước đây.. |
3. | A | : | |
B | : |
A | : | Anh đã từng gặp Tanaka từ ABC chưa? |
B | : | Chưa, tôi chưa từng gặp anh ấy. |
Khi bạn dùng thời gian cố định như năm trước hay 10 năm trước, bạn nên dùng thì quá khư đơn để thay thế cho mẫu này.
4. | A | : | |
B | : | ||
A | : | ||
B | : |
A | : | Bạn đã từng đến Úc chưa? |
B | : | Vâng, tôi đã. |
A | : | Bạn đã đi khi nào. |
B | : | Tôi đã đi 3 năm trước. |
Giải thích
とき có nghĩa là "thời gian". Nó thường được dùng với cụm từ như là 1 cấu trúc ngữ pháp. Cấu trúc này có nghĩa là "khi", "trong khi" hoặc "trong trường hợp".
Tùy vào trường hợp, とき theo sau cả dạng từ điển (dang nai) hoặc dạng ta (dạng nakatta) của động từ.
Thì của phát biểu như hiện tại, quá khứ được thể hiện trong hành động B.
Khi B diễn ra trước khi bắt đầu A hoặc trước khi kết thúc A, とき theo sau dạng từ điển hoặc dạng nai.
Khi B diễn ra sau khi hoàn thành A,とき theo sau dạng ta hoặc dạng nakatta.
"A" là cụm từ không chỉ là hành động mà còn là trạng thái hoặc điều kiện.
1. | a. | |
b. |
Khi tôi đi Ginza, tôi mất ví. |
Trong ví dụ 1-a, hành động B diễn ra trước khi hành động A hoàn thành. Chúng ta có thể dịch là "Tôi mất ví trên đường đến Ginza".
Ngược lại, trong ví dụ 1-b, câu này có nghĩa là "Tôi mất cái ví ở Ginza".
2. |
Tôi đeo kính khi đọc báo. |
Trong ví dụ 2. Hành động B (đeo kính ) diễn ra trước khi diễn ra hành động A (đọc báo ) bắt đầu.
3. |
Khi tôi không có thời gian trong buổi sáng, tôi không ăn sáng. |
Trong ví dụ 3, Hành động B (không ăn sáng ) diễn ra khi trạng thái A ( không có thời gian ) xảy ra.
Như giới thiệu trong bài 7, とき cũng được dùng với danh từ và tính từ diễn tả "trong trường hợp", "trong khi" hoặc "khi".
暇(ひま)な とき |
Trong khi rãnh |
会議(かいぎ)の とき |
Trong khi họp |
子供(こども)の とき |
Khi tôi còn nhỏ |
学生(がくせい)の とき |
Khi tôi là học sinh |
地震(じしん)の とき |
Trong trường hợp động đất |
寒(さむ)い とき |
Khi trời lạnh |
Giải thích
はずです theo sau thể thông thường và diễn đạt sự phỏng đoán.
Cấu trúc này được dùng khi người nói nói kết luận của anh ấy/ chị ấy với nhưng thông tin thực tể chắc chắn.
Ví dụ. | Động từ | ある はずです |
Tính từ i | おいしい はずです | |
Tính từ na | ひまな はずです | |
Danh từ | らいしゅうの はずです |
1. | A | : | |
B | : |
A | : | Anh Smith có ở công ty hôm nay không? |
B | : | Chắc có. Vì anh ấy nói là có cuộc họp quan trọng. |
2. | A | : | |
B | : |
A | : | Anh Tanaka có biết thời gian của cuộc họp không? |
B | : | Chắc là biết. Vì tôi đã gởi mail cho anh ấy. |
Giải thích
Như giới thiệu trong Tiếng Nhật sơ cấp 1 bài 10, trợ từ から chỉ lý do hoặc nguyên nhân.
Cũng có 1 dạng tương tự đó là , ので. ので thì lịch sự hơn và mềm mại hơn so với から.
Cả から và ので theo sau không chỉ です và ます, mà còn thể thông thường.
Chú ý: Trong khi から trở thành だから với dạng từ điển của です hoặc tính từ Na, thì ので trở thành なので.
Ví dụ:
1. | 明日 試験が ありますから、勉強 します。 |
明日 試験が あるから、勉強 します。 | |
明日 試験が あるので、勉強 します。 |
Vì ngày mai có bài kiểm tra nên tôi học bài. |
2. | 忙しいですから、パーティーに 行きません。 |
忙しいから、パーティーに 行きません。 | |
忙しいので、パーティーに 行きません。 |
Tôi không đi dự tiệc vì tôi bận |
3. | 今日は 日曜日ですから、映画館は 込んでいます。 |
今日は 日曜日だから、映画館は 込んでいます。 | |
今日は 日曜日なので、映画館は 込んでいます。 |
Hôm nay là chủ nhật nên rạp chiếu phim đông người. |
Giải thích
Dạng Ta hoặc dạng nakatta + ら là 1 trong nhưng mẫu ngữ pháp diễn đạt điều điều kiện hoặc giả định, giống "if" hoặc "in case" trong tiếng Anh.
ら luôn luôn theo sau dạng ta hoặc dạng nakatta , nhưng điều này không có nghĩa là câu ở quá khứ.
Mẫu này không những dùng với cụm động từ mà còn dùng với mệnh đề tính từ và mệnh đề danh từ.
1. | |
Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ xem phim tại nhà. |
Nếu ngày mai trời không mưa, tôi sẽ chơi tenis. |
2. |
Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua biệt thự |
3. |
Nếu rẻ tôi sẽ mua. Tuy nhiên, nếu đắt, tôi sẽ không mua. |
4. |
Nếu ngày mai tôi rãnh, tôi sẽ đi xem phim. |
Khi diễn đạt 1 tình huống không có thật hoặc khả năng thấp, もし thường được thêm vào mệnh đề có tara để nhấn mạnh.
5. |
Chúng ta hãy gặp nhau tại nhà sách trước nhà ga. Nếu nhà sách đóng cửa, thì tôi sẽ chờ ở trước quán. |
6. |
Nếu không có nước thì con người không thể sống. |
Giải thích
V bỏ masu -ましょう là 1 dạng ý chí có nghĩa là "Hãy ...".
V bỏ masu -ませんか?, -ましょうか? được dùng để rủ người nào đó làm cái gì đó với bạn.
Sự khác biệt giữa -ませんか? và -ましょうか? là rất nhỏ. Khi bạn mong đợi "Vâng" bạn có thể dùng -ましょうか?. Nếu bạn mong đợi "Yes" hoặc "No", bạn hãy dung -ませんか?.
Cách thành lập như dưới
ます |
ませんか? |
ましょうか? |
ましょう |
|
食(た)べます |
食べませんか? |
食べましょうか? |
食べましょう |
ăn |
飲(の)みます |
飲みませんか? |
飲みましょうか? |
飲みましょう |
uống |
見(み)ます |
見ませんか? |
見ましょうか? |
見ましょう |
xem, nhìn |
会(あ)います |
会いませんか? |
会いましょうか? |
会いましょう |
gặp |
します |
しませんか? |
しましょうか? |
しましょう |
làm, chơi |
1. | タクシーで 行きましょう。 |
Hãy đi bằng taxi. |
2. | A | : | 土曜日 テニスを しませんか。 |
B | : | ええ、しましょう。 |
A | : | Thứ 7 này chơi tenis không? |
B | : | Ừ, chơi chứ. |
3. | A | : | 昼ご飯を 食べに 行きましょうか。 |
B | : | ええ、行きましょう。 |
A | : | Chúng ta đi ăn trưa nhé |
B | : | Ừ, đi thôi. |
Khi bạn từ chối lời mời hoặc đề nghị, có những mẫu câu như dưới.
4. | 残念(ざんねん)ですが、土曜日(どようび)は 都合(つごう)が 悪(わる)いです |
Thật tiếc, thứ 7 này không được rồi.. |
5. | A | : | この ケーキは おいしいですよ、食べませんか。 |
B | : | いいえ、けっこうです。 |
A | : | Bánh này ngon lắm, ăn không? |
B | : | Không , cảm ơn. |
Giải thích
Cấu trúc câu, dạng thông thường + かも しれません, diễn đạt nó không rõ ràng nhưng nó có thể.
Đây là loại diễn đạt không rõ ràng và người Nhật thường hay dùng.
Trong văn nói thông thường , かも しれません trở thành かも しれない.
1. |
Tiệm sách có thể đóng cửa vì hôm nay là Chủ Nhật. |
2. |
Có lẽ trời đã lạnh ở Hokkaido. |
3. |
Lạnh nhỉ. Tối nay tuyết có thể rơi. |
Giải thích
Động từ dạng te + みます có nghĩa là "thử làm và xem nó như thế nào".
1. |
Tôi sẽ ăn thử để xem cái bánh này có ngon không. |
2. |
Tôi sẽ gọi điện thử để xem anh Tanaka có ở nhà hay không? |
3. |
Tôi sẽ hỏi thử để xem liệu rằng mua xe hơi có cần passport hay không? |
4. | A | : | |
B | : |
A | : | Bạn đã từng đi Australia chưa? |
B | : | Chưa từng đi. Nhưng, tôi muốn đi thử để xem nó như thế nào. |
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng