Part 1/8: 紹介しましょう - động từ bỏ masu + ましょう - 1 dạng ý chí có nghĩa là "Hãy ..." : hãy giới thiệu
Part 2/8: 大きい島で - Mệnh đề kết nối bằng dạng te có thể chỉ lý do: vì là đảo lớn
Part 3/8: そうです - Thể thông thường + そうです - Mẫu này có nghĩa là "Tôi nghe nói" hoặc "Anh ấy nói" "Anh ấy báo" : nghe nói hầu như là đạo hindu
Part 4/8: いためたものです - もの - danh từ này thường được dùng với bổ nghĩa danh từ : cái mà đại diện
Part 5/8: みたいです - みたいです - dùng để trình bày sự ví von hoặc diễn tả cái gì đó 1 cách hình tượng: giống như món "chyahan"
Part 6/8: 来たら - Dạng Ta hoặc dạng nakatta + ら - diễn đạt điều kiện hoặc giả định : Nếu đến Nhật
Part 7/8: 食べてみてください - Động từ dạng te + ください - diễn đạt cơ bản để yêu cầu ai đó làm cái gì : hãy thử ăn
Part 8/8: 同じでも - Dạng te + も - có nghĩa là "Ngay cả" hoặc "Thậm chí", "Mặc dù" : mặc dù giống