Giải thích
ひと "(nhiều )người, ", もの "(nhiều)vật", ところ "nơi chốn" và じかん "thời gian" là danh từ.
Những danh từ này thường được dùng với bổ nghĩa danh từ.
1. |
Tôi đến công ty khách hàng với người đến từ trụ sở |
2. |
Tôi bỏ vào trong cặp những thứ dùng để mang đi du lịch. |
3. |
Anh có biết chỗ nào có thể trượt tuyết và tắm suối nước nóng không? |
4. |
Không có thời gian học. |
Giải thích
Cấu trúc này diễn đạt suy đoán không chắc chắn của người nói hoặc dự đoán dựa trên những thông tin chủ quan. Nó có thể dịch là "Dường như" "Có vẻ".
Cấu trúc này tương tự như みたいです đã được giới thiệu trong bài 4. ようです nghe trang trọng hơn và みたいです thì thông thường hơn.
1. |
Dường như kinh tế Nhật đã tốt hơn. |
2. |
Dường như cảm lạnh đang tăng lên. |
3. |
Dường như anh Katoo đã về nhà. Máy tính của anh ấy đã tắt. |
よう cũng được dùng để ví von hoặc diễn tả cái gì đó một cách hình tượng như みたい.
Khi よう dùng với danh từ , nó trở thành [Danh từ] の ようです hoặc [danh từ] の ような[danh từ].
4. |
Hôm nay ấm, như mùa xuân |
5. |
Tôi muốn sống trong ngôi nhà giống lâu dài. |
Giải thích
Động từ dạng ta + ことが あります diễn tả kinh nghiệm của 1 người, như"Tôi đã từng đến Nhật" hoặc "Tôi chưa từng ăn Sushi.".
1. |
Tôi đã từng đến Nhật. |
2. |
Tôi chưa từng ăn Sukiyaki trước đây.. |
3. | A | : | |
B | : |
A | : | Anh đã từng gặp Tanaka từ ABC chưa? |
B | : | Chưa, tôi chưa từng gặp anh ấy. |
Khi bạn dùng thời gian cố định như năm trước hay 10 năm trước, bạn nên dùng thì quá khư đơn để thay thế cho mẫu này.
4. | A | : | |
B | : | ||
A | : | ||
B | : |
A | : | Bạn đã từng đến Úc chưa? |
B | : | Vâng, tôi đã. |
A | : | Bạn đã đi khi nào. |
B | : | Tôi đã đi 3 năm trước. |
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng