Danh từ A |
は |
Danh từ B |
です |
Có nghĩa “Danh từ A là Danh từ B”.
はlà một trợ từ. Danh từ đứng trước はlà chủ ngữ.
です dùng để chỉ người hay vật gì đó. Có thể dịch ra “là” và không phụ thuộc vào số ít hay số nhiều của danh từ B. Các dạng phủ định và quá khứ của ですnhư dưới.
|
Khẳng định |
Phủ định |
Hiện tại/Tương lai |
です |
じゃないです |
Quá khứ |
でした |
じゃなかったです |
Ví dụ:
1. |
Tôi là Chris Norman. |
2. |
Anh Satoo không phải là giáo viên. |
3. |
Anh Kimura đã là giáo viên. |
Giải thích
か là 1 nghi vấn từ. Trong bài này chúng ta sẽ học nghi vấn từ か với câu trả lời là はい(Vâng), いいえ(Không).
か được đặt ở cuối câu để tạo câu hỏi.Trật tự các từ không thay đổi. Khi này かcó nghĩa là "phải không".
はい có nghĩa là "vâng, đúng" và いいえ có nghĩa là "không, không phải".
Chú ý: ええ có nghĩa là "vâng, đúng" dùng khi nói thông thường.
Ví dụ
佐藤 |
: |
|
スミス1 |
: |
|
スミス2 |
: |
Satoo |
: |
Anh Smith có phải là người Mỹ không? |
Smith 1 |
: |
Vâng, tôi là người Mỹ. |
Smith 2 |
: |
Không, tôi không phải là người Mỹ. |
Giải thích
Tên gọi lịch sự さん
さん là tên gọi lịch sự như "Anh., Chị., Em or Bà...".
Nó có thể thêm vào sau họ hoặc tên của đàn ông hay đàn bà.
さんthể hiện sự kính trọng đối với con người.
Vậy nói "You" như thế nào.
"You" là あなた. Tương tự như "Bạn, mày, mi... " trong tiếng Việt.
Tuy nhiên trong tiếng Nhật あなた thỉnh thoảng được ám chỉ 1 điều "không hài lòng","chỉ trích", "bất mãn".
Trong tiếng Nhật, trong đàm thoại chúng ta thường gọi tên hơn là dùng あなた.
Ví dụ
ノーマン | : | ||
ノーマン | : | ||
吉田 | : |
Norman | : | Anh Yoshida là thông dịch à? |
Yoshida | : | Vâng, đúng vậy. |
Giải thích
Đây là 1 điểm quan trọng đối với người mới học cần nắm để hiểu các đoạn hội thoại. Tuy nhiên, khi mới học thì không nên áp dụng nếu cảm thấy không đủ thành thạo.
Trong tiếng Nhật, chủ ngữ thường được bỏ qua khi nó đã quá rõ ràng với người nói từ nội dung của câu.
Ví dụ
山田 | : | ノーマンさんは プログラマーですか。 |
ノーマン | : | はい、(私は)プログラマーです。 |
Yamada | : | Bạn là lập trình viên à? |
Norman | : | Vâng, tôi là lập trình viên. |
Trong trường hợp này từ 私は(わたしは) được lượt bỏ nhưng người nghe vẫn hiểu rõ ý của người nói.
Giải thích
Lần đầu tiên gặp người mới, bạn sẽ chào hỏi như thế nào. Phần này sẽ giới thiệu về những câu chào hỏi đó.
はじめまして "Xin chào (lần đầu gặp gỡ)" và どうぞ よろしく "Rất vui khi được gặp bạn" là những câu chào hỏi cho lần đầu.
"Tên" là なまえ. "Tên tôi là An" là わたしの なまえは アンです, tuy nhiên, sự diễn đạt này hiếm khi được sử dụng cho chào hỏi.
Khi giới thiệu tên, bạn nên nói như sau わたしは アンです "Tôi là An". Tức là không dùng tên -なまえ
Ví dụ
加藤 | : | はじめまして。加藤です。どうぞ よろしく。 |
ノーマン | : | はじめまして。ABCの ノーマンです。どうぞ よろしく。 |
Katoo | : | Xin chào? Tôi là Katoo. Rất vui được gặp anh. |
Norman | : | Xin chào? Tôi là Norman từ ABC. Rất vui được gặp anh. |
Trợ từ の
ABCの ノーマン nghĩa là "Norman của/ từ ABC". の là trợ từ chỉ sự phụ thuộc hoặc sở hữu.
Khi 1 danh từ bổ nghĩa cho 1 danh từ khác chúng ta dùng の, の ở giữa 2 danh từ.
Xem bài 2 để biết thêm về の.
Giải thích:
Người Việt chúng ta thường muốn biết làm thế nào để nói "Bạn có khỏe không?" bằng tiếng Nhật, bởi vì nó được dùng thường xuyên để chào hỏi trong tiếng Việt.
Dịch chính xác ra là " おげんきですか。" "Bạn có khỏe không?", tuy nhiên, cách dùng có khác 1 chút so với cụm từ "Bạn có khỏe không?" trong tiếng Việt.
おげんきですか。 được dùng để hỏi sức khỏe của ai đó đã không gặp từ lâu. Nên nói chung nó không phải là cách chào hỏi thông thường như "Bạn khỏe không?" "How are you?".
Người Nhật thường nói おはよう ございます "Chào buổi sáng", こんにちは " Chào " hoặc こんばんは "Chào buổi tối" với người thường xuyên gặp.
Ví dụ
1. | おはよう ございます |
Chào buối sáng |
2. | こんにちは |
Chào buổi chiều |
3. | こんばんは |
Chào buổi tối |
Giải thích:
あつい có nghĩa là "nóng và ですね là câu hỏi đuôi để hỏi sự đồng ý.
Những cụm từ về thời tiết như あついですね "Trời nóng quá phải không ?" hoặc さむいですね "Trời lạnh quá phải không?" là những cụm từ chào hỏi chung giữa những người bạn và đồng nghiệp.
あつい, さむい và いい là tính từ. Tính từ sẽ được giới thiệu trong bài 8.
Ví dụ:
1. |
Trời nóng quá phải không? |
2. |
Trời lạnh quá phải không? |
3. |
Thời tiết đẹp quá nhỉ? |
4. |
Trời mưa phải không nhỉ? |
Giải thích:
そうです có nghĩa là "Vâng, đúng rồi" hoặc "Chính xác". そうですか với chữ か cuối cùng hạ giọng thì nó không phải là câu hỏi mà nó có nghĩa là "Tôi hiểu rồi", "Vậy à".
Chỉ cần có thêm chữ か thì ý nghĩa đã thay đổi.
Ví dụ:
加藤 | : | |
スーザン | : | |
加藤 | : | |
スーザン | : | |
加藤 | : |
Katoo | : | Chị Susan là sinh viên à? |
Susan | : | Vâng, đúng vậy. |
Katoo | : | Chị đến từ đâu? |
Susan | : | Tôi từ Canada. |
Katoo | : | Vậy à. |
Giải thích:
Bạn thường thắc mắc câu hỏi "Bạn đến từ đâu?" trong tiếng Nhật nói như thế nào. Câu hỏi chung thường là おくには どちらですか。 Nó tương đương nghĩa là "Bạn ở nước nào?".
くに(国) nghĩa là "nước" và おくに(お国) là dạng kính ngữ. どちら có nghĩa là "nào, cái nào", Nhưng nó thường được dùng như "ở đâu" trong dạng nói lịch sự.
Người Nhật hoặc người Mỹ v v v được hình thành bằng cách thêm じん vào tên nước.
Danh sách các quốc gia trên thế giới:
Nước |
Nước |
Người (Quốc tịch) |
Ngôn ngữ |
Nhật |
日本 |
日本人 |
日本語 |
Mỹ |
アメリカ |
アメリカ人 |
英語 |
Canada |
カナダ |
カナダ人 |
--- |
Anh |
イギリス |
イギリス人 |
英語 |
Pháp |
フランス |
フランス人 |
フランス語 |
Đức |
ドイツ |
ドイツ人 |
ドイツ語 |
Tây ban nha |
スペイン |
スペイン人 |
スペイン語 |
Ý |
イタリア |
イタリア人 |
イタリア語 |
Trung quốc |
中国 |
中国人 |
中国語 |
Hàn quốc |
韓国 |
韓国人 |
韓国語 |
Ấn độ |
インド |
インド人 |
--- |
Australia |
オーストラリア |
オーストラリア人 |
英語 |
Braxin |
ブラジル |
ブラジル人 |
ポルトガル語 |
Mexico |
メキシコ |
メキシコ人 |
スペイン語 |
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng