Part 1/3: これ、それ、あれ "cái này, cái đó, cái kia"
Giải thích
Phần này sẽ giới thiệu cho mọi người về đại từ chỉ định "cái này", "cái đó","cái kia"
これ nghĩa là "cái này". それ và あれ nghĩa là "cái đó, cái kia". Trong tiếng Việt thì ít phân biệt giữa cái đó và cái kia nhưng tiếng Nhật thì có, mọi người chú ý khi sử dụng.
Cách sử dụng của これ、それ và あれ như dưới
これ |
Chỉ một hoặc nhiều vật gần người nói. |
それ |
Chỉ một hoặc nhiều vật gần người nghe. |
あれ |
Chỉ vật hoặc nhiều vật ở xa cả người nói và nghe. |
Cái kia là tách trà xanh. |
|
 |
Từ nghi vấn "Cái gì" là nan.
4. |
A |
: |
これは 何(なん)ですか。 |
|
B |
: |
それは 辞書(じしょ)です。 |
A |
: |
Cái này là cái gì? |
B |
: |
Đó là cuốn từ điển. |
5. |
A |
: |
それは 何(なん)ですか。 |
|
B |
: |
これは 携帯(けいたい)です。 |
A |
: |
Cái đó là cái gì? |
B |
: |
Cái này là cái điện thoại. |
6. |
A |
: |
あれは 何ですか。 |
|
B |
: |
あれは デジカメです。 |
A |
: |
Cái kia là cái gì? |
B |
: |
Cái kia là máy chụp hình. |
|
 |
"một cuốn sách " và "những cuốn sách" - Số ít và số nhiều
Mặc dù có 1 vài từ có số nhiều nhưng danh từ tiếng Nhật hầu nhue không có số nhiều.
これ có thể là "cái này" hoặc "những cái này" Ví dụ, これは ほんです có thể hiểu là "Đây là cuốn sách" hoặc "Đây là những cuốn sách".