Giải thích
いくら có nghĩa là "bao nhiêu" và これは いくらですか có nghĩa là "Cái này bao nhiêu?."
1. | Q | : | これは いくらですか。 |
A | : | それは 1,000円です。 |
Q | : | Cái này bao nhiêu vậy? |
A | : | Cái đó 1,000 yen. |
2. | Q | : | コーヒーは いくらですか。 |
A | : | 500円です。 |
Q | : | Ly cafe bao nhiêu vậy? |
A | : | 500 yen. |
Số trong tiếng Nhật được liệt kê như bản dưới.
10 |
じゅう(十) |
100 |
ひゃく(百) |
1,000 |
せん(千) |
10,000 |
いちまん(一万) |
20 |
にじゅう |
200 |
にひゃく |
2,000 |
にせん |
20,000 |
にまん |
30 |
さんじゅう |
300 |
さんびゃく* |
3,000 |
さんぜん* |
30,000 |
さんまん |
40 |
よんじゅう |
400 |
よんひゃく |
4,000 |
よんせん |
40,000 |
よんまん |
50 |
ごじゅう |
500 |
ごひゃく |
5,000 |
ごせん |
50,000 |
ごまん |
60 |
ろくじゅう |
600 |
ろっぴゃく* |
6,000 |
ろくせん |
60,000 |
ろくまん |
70 |
ななじゅう |
700 |
ななひゃく |
7,000 |
ななせん |
70,000 |
ななまん |
80 |
はちじゅう |
800 |
はっぴゃく* |
8,000 |
はっせん* |
80,000 |
はちまん |
90 |
きゅうじゅう |
900 |
きゅうひゃく |
9,000 |
きゅうせん |
90,000 |
きゅうまん |
Giải thích
Có 2 hệ thống số trong tiếng Nhật. Hệ thống いちに、さん đã được giới thiệu trong bài 3, và hệ thống ひとつ、ふたつ、みっつ giới thiệu tại đây.
Hệ thống いち- được dùng với số đếm ( đơn vị đếm) . Hệ thống ひとつ- được dùng độc lập không cần số đếm (đơn vị đếm). (Số đếm ví dụ như là ほん để đếm chai vvvv)
Hệ thống ひとつ- sử dụng đến 10 và không dùng cho người , thời gian, tiền bạc.
Hệ thống いち |
Hệ thống ひとつ |
||
1 |
いち |
1 |
ひとつ |
2 |
に |
2 |
ふたつ |
3 |
さん |
3 |
みっつ |
4 |
し、よん |
4 |
よっつ |
5 |
ご |
5 |
いつつ |
6 |
ろく |
6 |
むっつ |
7 |
しち、なな |
7 |
ななつ |
8 |
はち |
8 |
やっつ |
9 |
きゅう |
9 |
ここのつ |
10 |
じゅう |
10 |
とお |
Số đếm dùng với hệ thống いち
|
Tiền Yên |
Chai |
Ly |
Giấy |
Người |
円 |
本 |
杯 |
枚 |
人 |
|
1 |
いちえん |
いっぽん |
いっぱい |
いちまい |
ひとり |
2 |
にえん |
にほん |
にはい |
にまい |
ふたり |
3 |
さんえん |
さんぼん |
さんばい |
さんまい |
さんにん |
4 |
よえん |
よんほん |
よんはい |
よんまい |
よにん |
5 |
ごえん |
ごほん |
ごはい |
ごまい |
ごにん |
6 |
ろくえん |
ろっぽん |
ろっぱい |
ろくまい |
ろくにん |
7 |
ななえん |
ななほん |
ななはい |
ななまい |
しちにん/ななにん |
8 |
はちえん |
はっぽん |
はっぱい |
はちまい |
はちにん |
9 |
きゅうえん |
きゅうほん |
きゅうはい |
きゅうまい |
きゅうにん |
10 |
じゅうえん |
じゅっぽん |
じゅっぱい |
じゅうまい |
じゅうにん |
? |
いくら |
なんぼん |
なんばい |
なんまい |
なんにん |
Khi đặt đồ ăn đĩa ở nhà hàng hoặc mua đồ ở cửa hàng, bạn có thể sử dụng hệ thống ひとつ- mà không cần đơn vị đếm.
Tuy nhiên hệ thống いち- tốt hơn là dùng khi đặt ly hoặc chai rượu hay bia.
Thì diễn đạt , ワインを ひとつ, thì không rõ ràng là bạn muốn chai hay ly.
Đơn vị đếm của ly là いっぱい、にはい và さんばい trong khi いっぽん、にほん và さんぼん là đơn vị đếm của chai.
Không cần thiết phải dùng いっぱい cho cafe hay trà bởi vì chúng thường được phục vụ bằng ly.
Có rất nhiều thứ cần phải nhớ trong hệ thống đơn vị đếm ngay cả đối với người Nhật. Dùng hệ thống ひとつ-bất cứ khi nào bạn không chắc.
Nhưng chú ý hệ thống ひとつ- chỉ dùng được từ 1 tới 10 và không dùng cho người, thời gian và tiền.
Giải thích
Khi chỉ định 1 đối tượng như "cuốn sách này" " cái cặp đó" thay thế cho "cái này" "cái đó" thì この、その hoặc あの được dùng.
1. | これは 5,000円です。 | これは ・・・ |
この セーターは 5,000円です。 | この [cái gì đó] は ・・・ |
Cái này 5,000 yen. |
Áo lên này 5,000 yen. |
2. | それは 9,000円です。 | それは ・・・ |
その かばんは 9,000円です。 | その [cái gì dó] は ・・・ |
Cái đó 9,000 yen. |
Cái cặp đó 9,000 yen. |
3. | あれは いくらですか。 | あれは ・・・ |
あの かばんは いくらですか。 | あの [cái gì đó] は ・・・ |
Cái kia bao nhiêu? |
Cái cặp kia bao nhiêu? |
Giải thích
Chú ý [object] là một tân ngữ hay là 1 đối tượng được dùng trong các phần trình bày. Nếu ai đã học tiếng anh thì chắc đã biết tân ngữ là gì.
ください nối vào tân ngữ có nghĩa là "đưa cho tôi". を là từ để đánh dấu object. これを ください có nghĩa là " Hãy đưa nó cho tôi".
1. | これを ください |
Hãy đưa nó cho tôi./ Tôi sẽ lấy nó. |
2. | コーヒーを ふたつ ください。 |
Hãy cho tôi 2 ly bia. |
おねがいします(お願いします) "Làm ơn"
Có cụm từ được dùng tương tự ください đó là , おねがいします, có nghĩa là "Làm ơn".
Bởi vì ください có nghĩa là "đưa cho tôi", nên bạn không thể dùng nó để nói với người tài xế lái xe đích đến của bạn.
Hơn nữa, dùng おねがいします sẽ lịch sự hơn.
コーヒー、お願いします。 | Làm ơn cho tôi cafe. | |
銀座、お願いします。 | Làm ơn đưa tôi đến Ginza. | |
銀座、ください。 | Đưa tôi Ginza. |
Giải thích
みせます là động từ có nghĩa là "cho xem", và みせてください có nghĩa là "Hãy cho tôi xem".
Mẫu này sẽ được giới thiệu trong level cao hơn
1. | それを 見せてください |
Hãy cho tôi xem cái đó? |
2. | あの かばんを 見せてください。 |
Hãy cho tôi xem cái cặp đó? |
あります là động từ có nghĩa là "có" "có ở đó". Phủ định là ありません.
が là trợ từ. Trợ từ này đi sau chủ ngữ của câu như là đánh dấu chủ ngữ.
Hơn nữa, trợ từ が còn được dùng trong nhiều cấu trúc khác nữa. Ở đây chúng ta học [thing] が ありますか.
Bạn sẽ học thêm về が trong bài 9 và 10.
Ví dụ
1. | 私は 車が あります。 |
Tôi có xe hơi |
2. | Q | : | サンドイッチが ありますか。 |
A | : | はい、あります。 |
Q | : | Bạn có sandwiches không? |
A | : | Vâng, tôi có. |
Giải thích
Cả と và そして đều có nghĩa là "và".
と được dùng để nối 2 danh từ, và そして được dùng để nối 2 câu hoặc 2 cụm từ.
Ví dụ
1. | コーヒーと 紅茶を ください。 |
Hãy cho tôi Cafe và trà. |
2. | ピザを 1つと コーヒーを 2つ ください。 |
そして、お水を ください。 |
Cho 1 pizza và 2 ly bia. |
Và nước. |
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng