Giải thích
Trợ từ から có thể giải thích lý do hay nguyên nhân. から theo sau cụm từ hoặc mệnh đề trình bày về lý do hoặc nguyên nhân.
Có 2 cách để dùng cấu trúc này.
1. |
忙(いそが)しいですから、パ(ぱ)ーティ(てぃ)ーに 行(い)きません。 |
|
パーティーに 行きません。忙しいですから。 |
Tôi không đi tiệc bởi vì tôi bận. |
2. |
明日(あした) 試験(しけん)が ありますから、今晩(こんばん) 勉強(べんきょう) します。 |
|
今晩 勉強 します。明日 試験が ありますから。 |
Vì tôi sẽ có bài thi ngày mai, nên tối nay tôi sẽ học bài. |
Khi bạn nêu ra phát biểu sau khi nói lý do, thì だから thường được dùng.
だから nhấn mạnh phát biểu thể hiện kết quả, quyết định hoặc đánh giá ( tức là nhấn mạnh vế phía sau của だから).
3. |
忙しいです。だから、パーティーに 行きません。 |
Tôi bận. Vì vậy, tôi không đi dự tiệc. |
4. |
テレビ(てれび)が 壊(こわ)れました。だから 新(あたら)しい テレビ(てれび)を 買(か)います。 |
Tivi của tôi bị hỏng . Vì thế tôi mua cái tivi mới. |
から "bởi vì" còn được sử dụng để trả lời cho câu hỏi "Tại sao".
"Tại sao" là どうして hoặc なぜ. どうして thì nhẹ nhàng hơn なぜ.
Khi bạn muốn nhấn mạnh lý do thì bạn có thể dùng なぜなら ở đầu câu.
5. |
Q |
: |
どうして 中国(ちゅうごく)に 行(い)きますか。 |
|
A |
: |
(なぜなら)ペキンで 会議(かいぎ)が ありますから。 |
Q |
: |
Tại sao bạn đi Trung Quốc? |
A |
: |
Bởi vì (do) tôi có cuộc họp ở Bắc Kinh. |