Giải thích
Cấu trúc câu với câu nghi vấn nằm trong câu như "cái gì" "khi nào" "bao nhiều " được tạo ra bởi dùng か.
1. |
Tôi không biết khi nào đón khách. |
2. |
Tôi sẽ kiểm tra xem đi bằng máy bay đến Hiroshima tốn bao nhiêu. |
3. |
Anh có biết là anh tanaka đã đi đâu không? |
4. |
Tôi chưa quyết định là sẽ đi đâu trong kỳ nghỉ đông. |
5. |
Tôi đã hỏi anh Yamada ngày mai mấy giờ anh ấy đến. |
Giải thích
Cấu trúc câu hỏi nằm trong câu trong trường hợp không có nghi vấn từ như 何時,いくら được hình thành bằng か どうか.
Nó có thể được dịch là "có hay như thế nào?" "có hay không?"...
1. | Q | : | |
A | : |
Q | : | Anh đã hỏi anh Katoo là có thể tham gia cuộc họp hay không chưa? |
A | : | Vâng, tôi hỏi rồi. Anh ta nói là có thể tham gia. |
2. | Q | : | |
A | : |
Q | : | Anh có biết là khách sạn ABC có hồ bơi hay không? |
A | : | Chắc là có. Vì là khách sạn lớn. |
3. | Q | : | |
A | : |
Q | : | Anh đã quyết định là có mua xe hơi hay không chưa? |
A | : | Chưa, tôi chưa quyết định. |
4. |
Tôi sẽ kiểm tra trên internet liệu rằng Hokaido đã lạnh hay chưa? |
Giải thích
Động từ dạng te + みます có nghĩa là "thử làm và xem nó như thế nào".
1. |
Tôi sẽ ăn thử để xem cái bánh này có ngon không. |
2. |
Tôi sẽ gọi điện thử để xem anh Tanaka có ở nhà hay không? |
3. |
Tôi sẽ hỏi thử để xem liệu rằng mua xe hơi có cần passport hay không? |
4. | A | : | |
B | : |
A | : | Bạn đã từng đi Australia chưa? |
B | : | Chưa từng đi. Nhưng, tôi muốn đi thử để xem nó như thế nào. |
Giải thích
Thân của động từ (động từ bỏ masu) hoặc tính từ + そうですdiễn tả ấn tượng của người nói về cái gì đó mà người nói thấy hoặc nghe, có nghĩa là trông có vẻ, có vẻ.
Có 1 cấu trúc tương tự sử dụng そうです. Thể thông thường + そうです diễn tả việc báo cáo lại thông tin có nghĩa là "Tôi nghe" "Họ nói".
1. | a. | |
b. |
Tôi nghe nói là bánh này ngon. |
Cái bánh này trông có vẻ ngon. |
2. | a. | |
b. |
Họ nói bài kiểm tra này dễ. |
Bài kiểm tra này trông có vẻ dễ. |
3. | a. | |
b. |
Tôi nghe nói là trời sẽ mưa. |
Trời trông có vẻ sắp mưa. |
4. | A | : | |
B | : |
A | : | Cái bàn này trông có vẻ hỏng. |
B | : | Vâng, hãy sửa nó. |
Chú ý: Trong trường hợp trông có vẻ, có vẻ thì いい trở thành よさそう。
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng