Giải thích
Danh từ+ に します diễn ta quyết định của người nói.
Nó thường được dùng trong đàm thoại hàng ngày để diễn tả sự lựa chọn, ví dụ như bạn chọn màu của cái gì đó hoặc đặt món ăn , thức uống trong nhà hàng.
1. | Tại nhà hàng | ||
加藤 | : | ||
佐藤 | : |
Katoo | : | Chị Satoo chọn món nào? |
Satoo | : | Tôi chọn Tempura. |
2. | Anh Yamada hỏi cấp trên về cái logo mới của công ty. | ||
山田 | : | ||
部長 | : |
Yamada | : | Cái logo mới là cái nào vậy? |
Director | : | Hãy chọn cái này. |
Giải thích
Động từ dạng từ điển hoặc dạng nai + ことに します diễn tả quyết định của người nói.
1. |
Tôi quyết định chuyển đến gần công ty. |
2. |
Tôi dự định mua xe hơi nhưng cuối cùng quyết định không mua. |
Giải thích
Trong Tiếng nhật sơ cấp 2 bài 9, なります nghĩa là "trở thành" diễn tả sự thay đổi.
なります cũng diễn tả quyết định của người nào đó.
1. | 山田 | : | |
部長 | : | ||
--------------------------------- | |||
田中 | : | ||
山田 | : |
Yamada | : | Cuộc họp tiếp theo sẽ diễn ra khi nào? |
Trưởng phòng | : | Hãy tổ chức vào thứ 6. |
--------------------------------- | ||
Tanaka | : | Cuộc họp tiếp theo sẽ diễn ra khi nào? |
Yamada | : | Được quyết định vào thứ 6. |
Giải thích
に なります có thể theo sau động từ dạng từ điển hoặc dạng nai để diễn đạt quyết định của ai đó liên quan đến 1 hành động. Vậy ことに します được dùng cho quyết định bởi nguwofi nói và ことに なります là quyết định được thực hiện bởi ai đó.
1. |
Tôi được chuyển công việc đến London. |
2. |
Công ty được quyết định di dời. |
ことに なります cũng được dùng với động từ dạng + います, ことに なっています.
Cấu trúc này dùng để diễn đạt cái gì đó được lên kế hoạch, "nó được lên kế hoạch" hoặc để diễn tả luật lệ hoặc nội quy.
3. | A | : | |
B | : |
A | : | Ai sẽ đi đón anh Brown. |
B | : | Anh Tanaka được quyết định là sẽ đi. |
4. |
Bạn phải cho xem thẻ ID khi vào trong. |
Giải thích
やっぱり và けっきょく thường được dùng để diễn đạt "sau cùng" "cuối cùng".
やっぱり cũng được dùng như là "Như tôi nghĩ", "Như tôi trông đợi" hoặc "Như tôi đã nói với bạn".
てんきん する けん、どう なりましたか? Hỏi kết quả - "Việc đó như thế nào rồi?"
けん dùng để chỉ "công việc", "vấn đề" hoặc "chủ ngữ" cái được nói trước đó.
どう なりましたか? là cụm từ chung để hỏi kết quả.
いろいろ かんがえた "nghĩ nhiều", "xem xét"
Iroiro nghĩa là "nhiều" . いろいろ かんがえた có nghĩa là người nói đã xem xét nó 1 cách cẩn thận.
Tôi đã suy nghĩ kỹ và cuối cùng quyết định nghỉ việc. |
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng